boypro1511 Admin
Tổng số bài gửi : 962 Tiền(Keng) : 1381 1992-11-15 Đã được cảm ơn: : 6 Tuổi : 32 Sở thích : computer
| Subject: Đề cương địa 12 thi học kì I nà Fri Dec 25, 2009 8:25 pm | |
| Bài 9 : THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA 1 Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm a. Tính chất nhiệt đới - Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. Tổng số giờ nắng từ 14000 - 3000 giờ. b. Gió mùa (Xem thông tin phản hồi phần phụ lục) c. Lượng mưa, độ ẩm lớn - Lượng mưa trung bình năm cao: 1500 - 2000mm. Mưa phân bố không đều, sườn đón gió 3500 - 4000mm. - Độ ẩm không khí cao trên 80%. 2. Các thành phần tự nhiên khác: a. Địa hình (Xem thông tin phản hồi phần phụ lục) b. Sơng ngịi, đất, sinh vật . (Xem thông tin phản hồi phần phụ lục)
3. Anh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống * Anh hưởng đến sản xuất nông nghiệp - Nền nhiệt ẩm cao thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hoá cây trồng, vật nuôi, phát triển mô hình nơng – lm kết hợp... - Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán, khí hậu, thời tiết không ổn định. Ịt * Anh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống - Thuận lợi để phát triển các ngành lâm nghiệp , thuỷ sản, GTVT, du lịch, … và đẩy mạnh hoạt động khai thác, xây dựng vào mùa khô. - Khó khăn: + Các hoạt động giao thông, vận tải du lịch, công nghiệp khai thác chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước sông. + ĐỘ ẩm cao gây khó khăn cho việc qản máy móc, thiết bị, nông sản. - Các thiên tai như mưa bo, lũ lụt, hạn hn v diễn biến bất thường như dong, lốc, mưa đá, sương mù, rét hại, khô nóng, …cũng gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống. + Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái
| This image has been resized. Click this bar to view the full image. The original image is sized 674x430. |
THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ ĐA DẠNG1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc ' Nam a) Phần lnh thổ phía Bắc:- từ dãy nui Bạch Mã trở ra - Có kiểu khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với mùa đông lạnh. - Nhiệt độ trung bình năm 22-240C - Phân thành 2 mùa là mùa đông và mùa hạ -Cảnh quan phổ biến là đới rừng gió mùa nhiệt đới - Thành phần sinh vật có các loại nhiệt đới chiếm ưu thế.
b) Phần lnh thổ phía Nam (từ dy Bạch M vo)- Khí hậu mang tính chất cận xích đạo gió mùa nóng quanh năm - Nhiệt độ trung bình năm trên 250C - Phân thành 2 mùa là mưa và khô - Cảnh quan phổ biến đới rừng gió mùa cận xích đạo - Thành phần sinh vật mang đặc trưng xích đạo và nhiệt đới với nhiều loài
2. Thiên nhiên phân hoá theo Đông - Tây (Xem thông tin phản hồi phần phụ lục)
| This image has been resized. Click this bar to view the full image. The original image is sized 697x366. |
3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao a. Đai nhiệt đới gió mùa:- Ở miền Bắc: có độ cao trung bình dưới 600 - 700m, miền Nam có độ cao 900-1000m. b. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi miền Bắc có độ cao từ 600 - 700m đến 2600m, miền Nam có độ cao từ 900 – 1000m đến độ cao 2600m. c. Đai ôn đới gió mùa trên núi có độ cao từ 2600m trở lên (chỉ có ở Hoàng Liên Sơn)
4. Các miền địa lí tự nhiên : (Phụ lục)
| This image has been resized. Click this bar to view the full image. The original image is sized 800x600. |
SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật: a. Tài nguyên rừng- Rừng của nước ta đang được phục hồi. Năm 1983 tổng diện tích rừng là 7,2 triệu ha, năm 2006 tăng lên thành 12,1 triệu ha. Tuy nhiên, tổng diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng năm 2006 vẫn thấp hơn năm 1943. - Chất lượng rừng bị giảm sút: diện tích rừng giàu giảm * Y nghĩa của việc bảo vệ tài nguyên rừng: - Về kinh tế. cung cấp gỗ, làm dược phẩm, phát triển du lịch sinh thái - Về môi trường: Chống xói mịn đất; Tăng lượng nước ngầm, hạn chế lũ lụt; Điều hịa khí quyển... * Biện pháp bảo vệ rừng: SGK.
b. Đa dạng sinh học - Nguyên nhân: + Khai thác quá mức làm thu hẹp diện tích rừng tự nhiên và làm nghèo tính đa dạng của sinh vật + Ô nhiễm môi trường đặc biệt là ô nhiếm nguồn nước làm gnuồn thủy sản nước ta bị giảm sút r rệt. - Biên pháp bảo vệ: + Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên + Ban hành Sách đỏ Qui định khai thác gỗ, động vật, thủy hải sản.
2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất * Hiện trạng sử dụng đất:- Năm 2005, đất sử dụng trong nông nghiệp của nước ta chỉ khoảng 9,4triệu ha (28% tổng diện tích đất tự nhiên). Bình qun đất nông nghiệp tính theo đầu người là 0,1ha, khả năng mở rộng diện tích đất nông nghiệp thì khơng nhiều. * Biện pháp: SGK
3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác: (Phụ lục)
Phụ Lục
Nguồn Onthi.com |
|
boypro1511 Admin
Tổng số bài gửi : 962 Tiền(Keng) : 1381 1992-11-15 Đã được cảm ơn: : 6 Tuổi : 32 Sở thích : computer
| Subject: Re: Đề cương địa 12 thi học kì I nà Fri Dec 25, 2009 8:31 pm | |
| Cái này tự dưng kiếm trên mạng thấy chứ ko biết là có phải chỉ ôn mấy phần này thôi không đâu nhá. Mà theo tui nghĩ mấy bài trước có kiểm tra một tiết rồi thì chắc ko kiểm tra nữa |
|